Hỏi về thông tin mặt bằng của nhà máy Vietsovpetro!

Thảo luận trong 'Tìm hiểu về Ngành' bắt đầu bởi tronghuynk11, 22/4/15.

  1. tronghuynk11

    tronghuynk11 New Member

    Tham gia ngày:
    18/5/14
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Hi all! Mình đang cần thông tin về các trang thiết bị, mặt bằng, năng lực...của nhà máy Vietsovpetro để phục vụ cho môn học của mình. Vậy nên mọi người ai có những thông tin này thì share mình với nhé.
    P/S: trang thiết bị, diện tích mặt bằng,..của cảng Vietsovpetro để phục vụ hạ thủy Jacket.
    Thanks mọi người đã quan tâm!
     
  2. hoangtu

    hoangtu Moderators Thành viên BQT

    Tham gia ngày:
    20/5/12
    Bài viết:
    662
    Đã được thích:
    46
    Điểm thành tích:
    28
    I.1. KHẢ NĂNG THI CÔNG CỦA XNXL VIETSOVPETRO
    I.1.1. Phương tiện thi công trên bờ.
     Điều kiện bến bãi.
    Hiện tại xí nghiệp xây lắp thuộc xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro (VSP) có hai bãi lắp ráp: Bãi lắp ráp số 0 và bãi lắp ráp số 1. Tổng diện tích hai bãi lắp ráp là 210,000 (m¬¬¬2), độ dốc bãi bằng 0, thoát nước bằng cơ chế thấm nhờ hệ thống thoát nước ngầm trong đất, cấu tạo nền bãi được gia cố bằng các lớp hạt thô đến các lớp hạt mịn dần để dễ thoát nước. Cường độ nền bãi lắp ráp: 6 (kG/cm2), đảm bảo tính năng kỹ thuật của phương tiện phục vụ thi công lắp ráp. Trên bãi lắp ráp có hai dải đường trượt, dải đường trượt thứ nhất có khoảng cách giữa hai tâm đường trượt 16 m, chiều dài đường trượt 216 (m); dải đường trượt thứ hai là hai đường trượt kép gồm đường trượt rộng 16 (m) và đường trượt rộng 20 (m), chiều dài đường trượt 183 (m). Trên mặt đường trượt có lát thép tấm dày 12 (mm) để tăng khả năng chịu ép mặt, giảm lực ma sát, áp lực trên đường trượt 100 (T/m) dài.
    Bờ cảng có chiều dài 750 (m) được đóng cọc kè bằng bê tông cốt thép và ván cọc thép.
    Độ sâu mực nước trước cảng khi triều kiệt: 5.2 (m).
    Độ sâu mực nước trước cảng khi triều cường: 8.6 (m).
    Trên bãi lắp ráp còn có hệ thống dẫn nước cứu hỏa và sinh hoạt, hệ thống đường dây tải điện.
    Trên mỗi bãi lắp ráp có 10 trạm điện có thể cung cấp điện năng cho các thiết bị hàn ở 60 đơn vị hàn (công suất tiêu thụ gần 500 KVA). Để phục vụ cho công tác thi công khi điều kiện ánh sáng không đủ, trên bãi lắp ráp có 6 cột đèn pha cao 21 (m) với 12 đèn loại TBC-45 (trên mỗi cột lắp hai đèn pha trong mỗi đèn pha có 3 bóng 1000 (W).
     Các loại máy móc và phương tiện phục vụ thi công trên bờ.
    Các loại cẩu tự hành DEMAG do Đức sản xuất.
    - Loại CC-4000: Có 1 chiếc chiều dài cần là 42 (m), sức nâng lớn nhất là 419 (T) ứng với tầm với 18 (m).
    - Loại CC-2000: Sức nâng 300 (T).
    - Với chiều dài cần 72 (m): 1 chiếc.
    - Với chiều dài cần 60 (m): 1 chiếc.
    - Với chiều dài cần 36 (m): 2 chiếc.
    Sức nâng lớn nhất của loại cẩu này là 300 (T) ứng với tầm với 18 (m).
    - Loại CC-600: Số lượng 8 chiếc với sức nâng140 (T).
    Các loại cẩu bánh lốp sức nâng 45 (T), 70 (T), 90 (T) có hai loại là COLES và TADANO do Nhật sản xuất.
    Các loại khác có sức nâng khác nhau, các loại xe kéo moóc với các loại tải trọng khác nhau.
    Các loại ô-tô tải trọng 5 (T), 10 (T), 12 (T)... các loại thiết bị phục vụ bơm trám xi măng cho khối chân đế.
    I.1.2. Các loại phương tiện phục vụ thi công trên biển.
    Các loại cẩu nổi: Tại Xí nghiệp liên doanh dầu khí Vietsovpetro có 3 cẩu nổi và nhiều tàu chuyên dụng khác phục vụ cho công tác thi công trên biển:
    - Cẩu nổi Hoàng Sa (ISPOLIN) có sức nâng tối đa là 1200T. Cẩu nổi này không tự hành được, muốn di chuyển phải có tàu kéo. Cẩu nổi Hoàng Sa dùng để thi công công trình có trọng lượng lớn.
    - Tàu cẩu Trường Sa (TITAN) có sức nâng tối đa là 600T, sức chở 1400T. Đây là loại tàu hai thân tự hành được, không cần tàu kéo. Tàu cẩu Trường Sa thích hợp cho việc thi công khối chân đế có trọng lượng vừa và nhỏ, thi công lắp phần thượng tầng của dàn khoan.
    - Tàu cẩu Côn Sơn có sức nâng tối đa 547T, đây là loại tàu cẩu chuyên dụng để thả ống. Loại tàu này không tự hành được phải dùng tàu kéo đến vị trí thi công, định vị bằng 8 neo, di chuyển trong phạm vi nhỏ bằng cách cuốn hoặc nhả các neo định vị tương ứng.
    Các loại tàu chuyên dụng khác phục vụ cho công tác vận chuyển trên biển:
    - Tàu Sông Dinh, tàu Sao Mai, Thanh Đảo...
    - Tàu phục vụ công tác phòng hộ trong quá trình thi công trên biển: tàu Phú Quý...
    - Tàu phục vụ cho công tác lặn như tàu Bến Đình 01, tàu Hải Sơn, kèm theo các thiết bị thi công.
    - Các loại Ponton: LxBxH = 40x12x4.5m. Mớn nước thấp nhất là 1.24m, sức chở lớn nhất 900T.
    - Các thiết bị đóng cọc: Xí nghiệp có thiết bị đóng cọc cho các loại có đường kính  530 tới  1420 với chiều dày t =16  50 mm.
    Các loại búa đóng cọc:
    - Búa MRBS - 1800: số lượng 4 chiếc.
    - Búa MRBS - 3000: số lượng 3 chiếc.
    - Búa S – 750: số lượng 1 chiếc.
    Thiết bị định tâm cọc: các loại cọc khác nhau cần thiết bị định tâm khác nhau. Có các loại thiết bị định tâm cho các loại cọc  812.8 (hai chiếc), 720 (5 chiếc),  630 (2 chiếc).
    Các loại thiết bị kẹp cọc: dùng cho loại đường kính  1220 (4 chiếc), 1020 (5 chiếc), 812.8 (2chiếc), 720 (6chiếc), 630 (4chiếc).
     
  3. tronghuynk11

    tronghuynk11 New Member

    Tham gia ngày:
    18/5/14
    Bài viết:
    15
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    cảm ơn bạn hoangtu nhé
     

Chia sẻ trang này