Dear ACE, Phân tích mỏi nói riêng và các bài toán thiết kế kết cấu ctb sử dụng Sacs nói chung, đều có một hoặc nhiều cách đưa các số liệu đầu vào phân tích khác nhau. Dù cách này hay cách khác, cũng phải đảm bảo được các yếu tố ban đầu cần thiết để phần mềm có thể hiểu và phân tích được ra được kết quả, việc còn lại của người kỹ sư là phân tích sản phẩm dựa trên kết quả phân tích được từ phần mềm. Transfer function là một bước quan trọng không thể thiếu khi phân tích mỏi sử dụng phần mềm Sacs. (4/5 step). Khái niệm của bước này là tập hợp các phản ứng của kết cấu với tải trọng môi trường đặc biệt là sóng trong suốt thời gian thiết kế tuổi thọ mỏi.. Sau khi có được tập hợp những phản ứng này, bước tiếp theo là xác định/dự đoán tuổi thọ mỏi kết cấu. Hiện mình đọc được 02 phương pháp xây dựng hàm truyền: 1. Khai báo trực tiếp thông số đầu vào từ số liệu sóng 2. Khai báo dựa vào chu kỳ dao động riêng của kết cấu, ở cách này người ta sẽ phải lập ra một bảng tính excel để xác đinh những phổ tần số có giá trị gần bằng và tiệm cận với giá trị tần số giao động riêng của kết cấu để biết được rằng tại những miền tần số này, công trình phân tích ở mức nguy hiểm nhất khi chu kỳ dao động riêng kết cấu ~ chu kỳ dao động riêng của sóng. Vì chỉ mới tập tành trong việc phân tích Sacs, mình cũng chưa hiểu rõ được sự giống và khác nhau, ưu và nhược điểm giữa phương pháp nhập này, chỉ nêu vấn đề lên để ACE bàn luận hy vọng sẽ biết thêm được một vài khái niệm mới. Cách 1: Mã: *************** DYNAMIC CHARACTERISTICS*********** LDOPT NF+Z 1.025 7.85 100.GLOBMN DYN CMBMPTNPNP K FILE S LOAD LOADCN 1 WAVE WAVE1.0 AIRY 10.58 25.00 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 2 WAVE WAVE1.0 AIRY 10.58 12.50 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 3 WAVE WAVE1.0 AIRY 5.10 8.090 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 4 WAVE WAVE1.0 AIRY 3.98 7.143 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 5 WAVE WAVE1.0 AIRY 3.05 6.250 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 6 WAVE WAVE1.0 AIRY 2.41 5.556 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 7 WAVE WAVE1.0 AIRY 1.95 5.000 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 8 WAVE WAVE1.0 AIRY 1.69 4.651 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 9 WAVE WAVE1.0 AIRY 1.54 4.444 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 10 WAVE WAVE1.0 AIRY 1.30 4.082 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 11 WAVE WAVE1.0 AIRY 1.11 3.774 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 12 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.99 3.571 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 13 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.90 3.390 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 14 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.76 3.125 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 15 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.67 2.941 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 16 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.60 2.778 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 17 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.51 2.558 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 18 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.48 2.475 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 19 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.46 2.427 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 20 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.44 2.381 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 21 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.42 2.309 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 22 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.39 2.222 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 23 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.37 2.174 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 24 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.35 2.110 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 25 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.33 2.066 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 26 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.32 2.024 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 27 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.30 1.969 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 28 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.26 1.835 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 29 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.24 1.770 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 30 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.23 1.724 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 31 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.22 1.667 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 32 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.18 1.538 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 33 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.17 1.471 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 34 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.15 1.399 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 35 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.14 1.361 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 36 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.13 1.307 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 37 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.13 1.290 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 38 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.12 1.266 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 39 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.12 1.227 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 40 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.11 1.198 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 41 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.11 1.183 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 42 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.11 1.170 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 43 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.149 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 44 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.124 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 45 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.093 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 46 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.075 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 47 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.053 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 48 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.042 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 49 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.031 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 LOADCN 50 WAVE WAVE1.0 AIRY 0.10 1.000 0.0 D 30.0 12MS10 1 1 END Cách 2: Mã: ** DYNAMIC TRANSFER FUNCTION 045° ** LDOPT NF+Z 1.025 7.850 -111.42 111.42GLOBMN DYN FILE S LOAD LOADCN GNTRF BS 15 0.050 25.0 1.00 45.0 18AIRYPF 8.3 1.0 GNTRF BS 15 0.050 10.0 0.50 45.0 18AIRYPF 8.3 1.0 GNTRF BS 15 0.050 2.5 0.02 45.0 18AIRYPF 8.3 1.0 GNTRF BS 70 0.050 2.20 0.01 45.0 18AIRYPF 8.3 1.0 GNTRF BS 11 0.050 1.5 0.05 45.0 18AIRYPF 8.3 1.0 END
Không biết nhiều, nhưng cũng nét ít đá góp vui. Ở đây hình như là có sự khác nhau vể ảnh hưởng của tải trọng Sóng tới việc gây mỏi của kết cấu Với cách tạo hàm truyền thứ 1, bạn đã khai báo trực tiếp ảnh hưởng của sóng dựa trên các số liệu quan trắc. Với cách tạo hàm truyền thứ 2, bạn đã khai báo ảnh hưởng của sóng dựa trên tổng hợp các số liệu quan trắc, tức là xác định được một tập hợp sống gọi là "center of damage" sẽ làm tác nhân gây mỏi chính cho kết cấu Đối với bài toán kiểm tra mỏi mà nói, cách thứ 1 cho kết quả an toàn hơn bởi mô tả sát thực tế tác động của sóng đối với kết cấu Cách thứ 2, người ta gom vào một điểm gọi là trung tâm phá hủy mỏi tuy kết quả là critical nhưng không thực tế.